Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh 2021

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh hay còn gọi là bản đồ Sài Gòn quy hoạch chi tiết sơ đồ các quận tại TP. Gồm 24 quận huyện.

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh hay còn gọi là bản đồ Sài Gòn quy hoạch chi tiết sơ đồ các quận tại TP. Gồm 24 quận huyện. Trong đó có 19 quận và 5 huyện trực thuộc TP Hồ Chí Minh.

Giới thiệu bản đồ TP. HCM

Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh.

Khu Đông: Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức.

Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ.

Khu Tây: Quận Bình Tân, 1 phần của huyện Bình Chánh.

Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Vị trí của HCM nằm ở miền Nam của nước Việt Nam, cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, cách biển Đông 50km. Là vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á. Một đầu mối giao thông quan trọng cả về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng. Là một cửa ngõ quốc tế.

Giáp Bình Dương phía Bắc

Phía tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh Đông

Phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai

Phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Phía tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.

Khí hậu ở TP HCM có 2 mùa rõ rệt: Từ tháng 12 đến tháng 4 là mua khô và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Sơ đồ các Quận TP.HCM

Quận 1

Đơn vị hành chính của Quận 1 có 10 phường: Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh; Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định.

Quận 2

Đơn vị hành chính của Quận 2 có 11 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình An, Bình Khánh; Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm

Quận 3

Đơn vị hành chính của Quận 2 có 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Võ Thị Sáu.

Quận 4

Đơn vị hành chính của Quận 4 có 13 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18.

Quận 5

Đơn vị hành chính của Quận 5 có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Quận 6

Đơn vị hành chính của Quận 6 có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Quận 7

Đơn vị hành chính của Quận 7 có 10 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng; Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

Quận 8

Đơn vị hành chính của Quận 8 có 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Quận 9

Quận 9 có 11.362 ha diện tích tự nhiên và 126.220 người với 13 phường trực thuộc, gồm các phường: Hiệp Phú, Long Bình; Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B; Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Trường Thạnh.

Quận 10

Đơn vị hành chính của Quận 10 có 14 phường bao gồm: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Quận 11

Đơn vị hành chính của Quận 11 được phân thành 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Quận 12

Đơn vị hành chính của Quận 12 có 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành; Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất; Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.

Quận Tân Bình

Đơn vị hành chính của Quận Tân Bình được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Quận Phú Nhuận

Đơn vị hành chính của Quận Phú Nhuận được chia thành 13 phường gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17.

Quận Gò Vấp

Đơn vị hành chính của Quận Gò Vấp gồm 16 phường: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Quận Bình Thạnh

Đơn vị hành chính của Quận Bình Thạnh gồm 20 phường: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Trong đó, phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Quận Bình Tân

Đơn vị hành chính của Quận Bình Tân gôm 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B; Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.

Quận Tân Phú

Đơn vị hành chính của Quận Tân Phú gồm 11 phường: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa; Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì; Tân Thành, Tân Thới Hòa Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Thành phố Thủ Đức

Đơn vị hành chính của Thành phố Thủ Đức có 34 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu; Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái; Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây; Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ; Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B; Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi; Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Huyện Hóc Môn

Huyện Củ Chi

Đơn vị hành chính của huyện Củ Chi 1 thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú; Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội; Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An; Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây; Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Huyện Nhà Bè

Đơn vị hành chính của Huyện Nhà Bè có một thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc.

Huyện Bình Chánh

Đơn vị hành chính của Huyện Bình Chánh có một thị trấn Tân Túc và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.

Huyện Cần Giờ

Đơn vị hành chính của Huyện Cần Giờ có một thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Mật độ dân số TP.HCM

TP.HCM cao nhất với 8,64 triệu dân (80% dân số thành thị), dự báo quy mô dân số đến năm 2025 là 10 triệu. Số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh lên đến 13 triệu.

TP.HCM cũng là địa phương có mật độ dân số cao nhất cả nước với trên 3.900 người/km2.

Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2

Quận có diện tích lớn nhất: Quận 9 – 114 km2

Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2

Quận có ít dân nhất: Quận 2 với 161.957 người. Có ít dân nhất trong các huyện: huyện Cần Giờ với 75.759 người.

Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người

Quận có mật độ dân số thấp nhất: Quận 9 với 2.726 người/km2. Thấp thứ 2 là Quận 2 với 3.256 người/km2. Cuối cùng là Quận 7 với 9.168 người/km2. Đây là ba quận có mật độ dân số dưới 10.000 người/km2.

Quận có mật độ dân số cao nhất là Quận 11 với 46.130 người/km2. Cao thứ hai là Quận 4 với 43.994 người/km2 và Quận 5 với 42.985 người/km2. Mật độ dân số thấp nhất trong tất cả các quận huyện không đâu khác chính là Cần Giờ chỉ 108 người/km2.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

08888.1.3456